TASK
I. PHONETICS & SPEAKING
Complete the missing parts by “bl” or “cl”
Question 1: He has just bought a ________ack bag.
A. bl B. cl
Question 2: There are a lot of ________ouds in the sky.
A. bl B. cl
Question 3: At Tet children wear new ________othes.
A. bl B. cl
Question 4: The ________ue dress is more expensive than the red one.
A. bl B. cl
Question 5: She ________ew out the candle and then we sang “Happy Birthday” song.
A. bl B. cl
Question 1: Đáp án A
Dịch: Anh ấy vừa mua một chiếc túi màu đen.
Question 2: Đáp án B
Dịch: Có rất nhiều mây trên bầu trời.
Question 3: Đáp án B
Dịch: vào dịp tết, trẻ em mặc quần áo mới.
Question 4: Đáp án A
Dịch: chiếc váy xanh đắt hơn váy đỏ.
Question 5: Đáp án A
Dịch: cô ấy thổi nến và sau đó chúng tôi hát bài hát mừng sinh nhật.
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Question 6: A. beehive B. disturb C. electrical D. convenient
Question 7: A. cattle B. brave C. grassland D. nomad
Question 8: A. collect B. generous C. harvest D. electrical
Question 9: A. local B. nomad C. Mongolia D. motorist
Question 10: A. buffalo B. pasture C. much D. funny
Question 11: A. appliance B. vast C. pasture D. grass
Question 12: A. highland B. time C. appliance D. nomadic
Question 13: A. racing B. nomadic C. local D. collect
Question 14: A. paddy B. vast C. land D. cattle
Question 15: A. field C. pick C. disturb D. convenient
Question 6: Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/
Question 7: Đáp án B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Question 8: Đáp án C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /e/
Question 9: Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Question 10: Đáp án B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/
Question 11: Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /ɑː/
Question 12: Đáp án D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /ai/
Question 13: Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /s/ các đáp án còn lại phát âm là /k/
Question 14: Đáp án B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɑː/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Question 15: Đáp án A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /i:/ các đáp án còn lại phát âm là /i/
VOCABULARY & GRAMMAR
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1: Farmers work in __________ fields.
A. paddy B. candy
C. foody D. funny
Question 2: He wants to become a __________ motorist in the future.
A. dancing B. racing
C. herding D. drawing
Question 3: Nomadic gers are built in __________ pasture.
A. big B. loud
C. vast D. long
Question 4: If you ask __________ people, they will tell you the way to Gobi Highlands.
A. national B. clothing
C. local D. generous
Question 5: Have you ever seen a buffalo-drawn __________.
A. cart B. herd
C. cattle D. ger
Question 6: Playing with the beehive __________ dangerous.
A. am B. are
C. be D. is
Question 7: Don’t __________ your father when he is busy working in his room.
A. collect B. disturb
C. herd D. pick
Question 8: In the picture, there is a girl __________ flowers in the pasture.
A. pick B. to pick
C. picked D. picking
Question 9: In __________ time, farmers use buffalo-drawn cart to take food home.
A. harvest B. collect
C. cattle D. local
Question 10: There are some little boys __________ cattle in the paddy fields.
A. herd B. herding
C. to herd D. herds
Question 11: It’s _________ of you to pick me up at the airport.
A. convenient B. generous
C. electrical D. local
Question 12: Every houses need to have enough electrical _________.
A. grasslands B. appliances
C. pastures D. fields
Question 13: People in my country are very open and _________.
A. friend B. friendy
C. friends D. friendly
Question 14: Max says life in the countryside is _________ than he expected.
A. more convenient B. convenient
C. the convenient D. most convenient
Question 15: I often help my parents dry the ___________ in the yard in front of my house.
A. cattle B. cart
C. herd D. cow
Question 1: Đáp án A
Giải thích: paddy field: cánh đồng lúa
Dịch: Các bác nông dân làm việc trên cánh đồng lúa.
Question 2: Đáp án B
Giải thích: racing motorist: người lái ô tô đua
Dịch: Anh ấy muốn trở thành người lái ô tô đua trong tương lai.
Question 3: Đáp án C
Giải thích: vast pasture: đồng cỏ rộng lớn
Dịch: Các căn lều của người du mục được xây trên những đồng cỏ rộng lớn.
Question 4: Đáp án C
Giải thích: local: thuộc về địa phương
Dịch: Nếu bạn hỏi người dân bản địa, họ sẽ chỉ bạn đường đến cao nguyên Gobi.
Question 5: Đáp án A
Giải thích: buffalo-drawn cart: xe trâu kéo
Dịch: Bạn đã nhìn thấy cái xe trâu kéo bao giờ chưa?
Question 6: Đáp án D
Giải thích: Ving đứng đầu câu động từ chia số ít
Dịch: Chơi với tổ ong rất nguy hiểm
Question 7: Đáp án B
Giải thích: disturb sb: làm phiền ai
Dịch: Đừng làm phiền bố khi ông ấy đang làm việc trong phòng nhé.
Question 8: Đáp án D
Giải thích: V-ing dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn
Dịch: Trong tranh, có một cô gái hái hoa trên đồng cỏ.
Question 9: Đáp án A
Giải thích: harvest time: thời gian thu hoạch
Dịch: Trong thời gian thu hoạch, các bác nông dân dùng xe trâu kéo để mang thực phẩm về nhà.
Question 10: Đáp án B
Giải thích: V-ing dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn
Dịch: Có vài cậu nhóc đang chăn trâu trên cánh đồng.
Question 11: Đáp án B
Giải thích: câu khen “it’s + adj + of sb + to V”: cậu thật là như thế nào khi làm gì
Dịch: Cậu thật hào phóng khi đón tớ ở sân bay.
Question 12: Đáp án B
Giải thích: electrical appliance: đồ điện
Dịch: Mọi ngôi nhà cần có đầy đủ đồ điện
Question 13: Đáp án D
Giải thích: open anh friendly: cởi mở và thân thiện
Dịch: Mọi người ở đất nước tôi rất cởi mở và thân thiện.
Question 14: Đáp án A
Giải thích: cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài “more + adj dài + than”
Dịch: Max nói rằng cuộc sống ở vùng nông thôn thoải mái hơn anh ta từng mong đợi.
Question 15: Đáp án C
Giải thích: dry the herd: phơi cỏ khô
Dịch: Tôi thường giúp bố mẹ phơi cỏ ở sân trước nhà.
--------------------
01/10.2020
III. READING
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
I’m Bing. My grandmother told me that our village used to be very poor many years ago. The villagers had to work hard in the fields all day but they could not earn enough for their living. Their lives were very simple. Many people had to live in houses made of straw and mud. Nowadays my village has changed a lot. People live in big brick houses. In the evening, they can listen to the news on the radio or watch TV for entertainment. All people in my village try their best to make their living better. They raise and resurface the roads so that the roads will not be muddy and flooded after it rains.
Question 1: Bing’s village used to be poor in the past.
A. True B. False
Question 2: Their lives were very simple.
A. True B. False
Question 3: Many people had to live in houses made of straw and mud.
A. True B. False
Question 4: Now people still live in mud houses.
A. True B. False
Question 5: The road has been renovated to improve living standard.
A. True B. False
Question 1: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “My grandmother told me that our village used to be very poor many years ago”.
Dịch: Bà tôi nói ngôi làng của tôi đã từng rất nghèo nhiều năm trước.
Question 2: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “Their lives were very simple.”.
Dịch: Cuộc sống của họ rất đơn giản.
Question 3: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “Many people had to live in houses made of straw and mud.”.
Dịch: Nhiều người phải sống trong những ngôi nhà làm từ rơm và bùn.
Question 4: Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “Nowadays my village has changed a lot. People live in big brick houses”.
Dịch: Hiện nay ngôi làng đã thay đổi khá nhiều, mọi người sống trong những ngôi nhà gạch lớn.
Question 5: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “They raise and resurface the roads so that the roads will not be muddy and flooded after it rains.”.
Dịch: Họ nâng và trải lại nhựa đường để các con đường không bị lầy bùn và lũ lụt sau mưa
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
They widen the roads so cars and lorries can get to the village easily. They build a medical centre so people’s health can be looked (6) __________ at any time. They build a new school so their (7) __________ have better learning conditions. They build a bridge (8) __________ the river so villagers have a shorter way to town. They also build a football ground so their children can (9) __________ sports. In addition, they grown cash crops so people can export the crops and have more money.
I would like to become an agricultural engineer in the future so I can apply new technology to our farming and do more for the village (10) __________ our parents did.
Question 6: A. on B. for C. into D. after
Question 7: A. adults B. children C. parents D. husbands
Question 8: A. on B. by C. over D. to
Question 9: A. do B. play C. get D. have
Question 10: A. as B. like C. so D. similar
Question 6: Đáp án D
Giải thích: look after: chăm sóc
Dịch: Họ xây trung tâm chăm sóc sức khoẻ để chăm sóc sức khoẻ kịp thời.
Question 7: Đáp án B
Giải thích: children: lũ trẻ
Dịch: Họ xây trường học mới để lũ trẻ có điều kiện học tốt hơn.
Question 8: Đáp án C
Giải thích: brigde over a river: cầu bắc qua sông
Dịch: Họ xây 1 cây cầu bắc qua sông để người dân có lối đi thị trấn ngắn hơn.
Question 9: Đáp án B
Giải thích: cụm từ “play sports”: chơi thể thao
Dịch: Họ xây 1 sân chowed dể lũ trẻ chơi thể thao.
Question 10: Đáp án A
Giải thích: as + S + V: giống như
Dịch: Tôi muốn trở thành kỹ sư nông nghiệp trong tương lai vì thế tôi có thể áp dụng công nghệ mới và cống hiến cho ngôi làng như ông bà cha mẹ.
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
Last week Nick and some of his classmates went to the countryside. They went to visit a farm of Nick’s uncle.
They left early in the morning and went there by bus. Nick’s uncle, Mr. Brown met them at the bus stop and took them to his farm. On the way, Uncle Brown showed them the field of wheat and vegetables where some tractors were running up and down, ploughing and breaking soil, distributing manure and planting potatoes.
After lunch, they all went for a walk. In the large yard of the farm, they saw some farm machines. Among them is the biggest machine which is called a combine harvester. They were told that this machine can cut and thresh corn at the same time.
In the afternoon, they went to the paddy field, the place where cattle such as horses, sheep and cows were raised. They were very excited to see how cows were milked by the workers there. Uncle Brown also spoke about many interesting things in the countryside. After having some fruits and cakes, they said goodbye and went home.
Question 11: Who is Mr. Brown?
A. Nick’s father B. Nick’s uncle
C. Nick’s friend D. Nick’s neighbor
Question 12: What did they do after lunch?
A. They went for a walk.
B. They went shopping.
C. They took a rest.
D. They chatted.
Question 13: What is the name of the biggest machine?
A. comfortable harvester
B. convenient harvester
C. combine harvester
D. contrast harvester
Question 14: What can combine harvester do?
A. cook meal B. cut corn
C. thresh corn D. Both B & C
Question 15: What did they do before saying goodbye?
A. eating cakes B. drinking beer
C. doing exercises D. cutting trees
Question 11: Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “Nick’s uncle, Mr. Brown met them at the bus stop and took them to his farm”.
Dịch: Bác của Nick, bác Brown đón họ ở điểm dừng xe bus và đưa về nông trại.
Question 12: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “After lunch, they all went for a walk.”.
Dịch: Sau khi ăn trưa, họ đi dạo.
Question 13: Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: “Among them is the biggest machine which is called a combine harvester.”.
Dịch: Trong số đó cỗ máy lớn nhất được gọi là máy thu hoạch liên hoàn.
Question 14: Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: “They were told that this machine can cut and thresh corn at the same time.”.
Dịch: Họ được bảo rằng chiếc máy này có thể cắt và tách hạt ngô cùng lúc.
Question 15: Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “After having some fruits and cakes, they said goodbye and went home.”.
Dịch: Sau khi ăn ít bánh hoa quả, họ chào tạm biệt và ra về.
IV. WRITING
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question 1: I/ like/ look/ at/ stars/ starry nights.
A. I like looking at stars on starry nights.
B. I like look at stars in starry nights.
C. I like to look at stars in starry nights.
D. I like looked at stars on starry nights.
Question 2: Some farmers/ still/ use/ buffalo-drawn/ carts/ move crops.
A. Some farmers still uses buffalo-drawn carts to move crops.
B. Some farmers still uses buffalo-drawn carts move crops.
C. Some farmers still use buffalo-drawn carts move crops.
D. Some farmers still use buffalo-drawn carts to move crops.
Question 3: He/ usually/ go/ herd/ buffaloes/ other boys/ village.
A. He usually goes herding buffaloes with other boys in village.
B. He usually go herding buffaloes with other boys in village.
C. He usually goes herding buffaloes with other boys in the village.
D. He usually go herding buffaloes with other boys in the village.
Question 4: City/ children/ have/ more/ interesting life/ country ones.
A. City children have more interesting life than country ones.
B. City children have more interesting life country ones.
C. City children has more interesting life than country ones.
D. City children has more interesting life country ones.
Question 5: My friend/ never/ ride/ horse/ before.
A. My friend never ridden a horse before.
B. My friend never rode a horse before.
C. My friend has never ridden a horse before.
D. My friend had never ridden a horse before.
Question 1: Đáp án A
Giải thích: like + Ving: thích làm gì
On starry nights: vào những đêm đầy sao
Dịch: Tôi thích ngắm sao vào những đêm đầy sao.
Question 2: Đáp án D
Giải thích: Chủ ngữ số nhiều đi với động từ số nhiều
To V chỉ mục đích
Dịch: Một vài bác nông dân vẫn dùng xe trâu kéo để di chuyển nông sản.
Question 3: Đáp án C
Giải thích: chủ ngữ he số ít nên động từ chia số ít
Go herding buffaloes: đi chăn trâu
Dịch: Anh ấy thường đi chăn trâu với bạn đồng trang lứa ở ngôi làng.
Question 4: Đáp án A
Giải thích: câu so sánh hơn với tính từ dài “S + be + more + adj dài + than”
Dịch: Trẻ em thành phố có cuộc đời thú vị hơn trẻ nông thôn.
Question 5: Đáp án C
Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành với mốc thời gian “never”
Dịch: Bạn tôi chưa từng cưỡi ngựa trước đây.
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 6: collect/ people/ money/ old/ Poor/ some/ make/ to/ bottles.
A. Poor people collect to make some old bottles money.
B. Poor people collect old bottles to make some money.
C. Poor some money people collect old bottles to make.
D. Poor people collect to make some money old bottles.
Question 7: more/ usual/ In/ farmers/ on/ harvest time/ than/ the field/ work.
A. In harvest time, on the field more farmers than work usual.
B. In harvest time, more farmers work field than on the usual.
C. In harvest time, more farmers field than work on the usual.
D. In harvest time, more farmers work on the field than usual.
Question 8: than/ more/ in the/ in the/ city/ more/ It’s/ countryside/ to live.
A. It’s more countryside convenient in the city than in the to live.
B. It’s more convenient to live in the city than in the countryside.
C. It’s live in the city than more convenient to in the countryside.
D. It’s more convenient to than in the live in the city countryside.
Question 9: Do/ think/ spending/ you/ much/ too/ time/ is/ the/ on/ Internet/ harmful?
A. Do you think spending too much time on the Internet is harmful?
B. Do you on the Internet is harmful think spending time too much?
C. Do you think spending on the Internet too much time is harmful?
D. Do you think spending too much time is harmful on the Internet?
Question 10: are/ sides/ the/ positive/ and/ negative/ What/ of/ the/ Internet/?
A. What are the negative sides positive and of the Internet?
B. What are the of the positive and negative sides Internet?
C. What are the positive and negative sides of the Internet?
D. What are the sides positive and negative of the Internet?
Question 6: Đáp án B
Giải thích: collect: thu nhặt
To V chỉ mục đích
Dịch: Người nghèo nhặt chai lọ kiếm tiền.
Question 7: Đáp án D
Giải thích: cụm từ “work on the field”: làm việc trên cánh đồng
Dịch: Trong vụ mùa, có nhiều bác nông dân trên cánh đồng hơn thường ngày.
Question 8: Đáp án B
Giải thích: cấu trúc “it’s + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì
Dịch: Sống ở thành thị thì tiện nghi thoải mái hơn nông thôn.
Question 9: Đáp án A
Giải thích: spend + thời gian + Ving: dành thời gian làm gì
Dịch: Bạn có nghĩ dành quá nhiều thời gian trên mạng xã hội là có hại không?
Question 10: Đáp án C
Giải thích: positive and negative sides: khía cạnh tích cực và tiêu cực
Dịch: Khía cạnh tích cực và tiêu cực của mạng xã hội là gì?
Rewrite sentences without changing the meaning
Question 11: I find cooking in my free time relaxing.
A. It’s relaxing to me to cook in my free time.
B. Cooking is relaxing for free time.
C. Free time relaxing is cooking.
D. I spend cooking my free time.
Question 12: I close friend gave me a wonderful present on my birthday.
A. I gave my friend a wonderful present on my birthday.
B. I was given a wonderful present on my birthday.
C. A wonderful present was given me on my birthday.
D. My birthday gave a wonderful present.
Question 13: Skateboarding is her hobby.
A. She doesn’t like skateboarding.
B. Skateboarding is fun.
C. Hobby includes skateboarding.
D. Her favourite leisure activity is skateboarding.
Question 14: He likes to listen to pop music than to watch TV after school.
A. He prefers listening to pop music to watching TV after school.
B. He like watching TV more than listening to music after school.
C. Listening to pop music is more exciting than watching TV.
D. Watching TV is less interesting than listening to pop music.
Question 15: My parents insist me on learning Spanish.
A. My parents want me to study Spanish.
B. My parents teach me to study Spanish.
C. My parents make me to study Spanish.
D. My parents remind me to study Spanish.
Question 11: Đáp án A
Giải thích: cấu trúc: “find + st + adj”: cảm thấy cái gì như thế nào
Dịch: Tôi thấy nấu nướng trong lúc rảnh thật thư giãn.
Question 12: Đáp án B
Giải thích: cấu trúc bị động 2 tân ngữ: give sb st => be given st
Dịch: Tôi được tặng một món quà tuyệt vời trong ngày sinh nhật.
Question 13: Đáp án D
Giải thích: favourite leisure activity = hobby: sở thích
Dịch: Sở thích của cô ấy là lướt ván.
Question 14: Đáp án A
Giải thích: cấu trúc: “prefer Ving to Ving” thích làm gì hơn làm gì
Dịch: Anh ấy thích nghe nhạc Hàn hơn xem ti vi.
Question 15: Đáp án A
Giải thích: cấu trúc “want sb to V”: muốn ai làm gì
Dịch: Bố mẹ muốn tôi học tiếng Tây Ban Nha.
------------------------------------------------------------------------------------
Đề kiểm tra 15 phút
Task 1. Find the word which has a different sound in the part underlined.
1. A. leisure B. eight C. celebrate D. penalty
2. A. fun B. sun C. surf D. cut
3. A. comedy B. novel C. princess D. cinema
Tasks 2. Choose the item among A, B, C or D that best answers the question about the passage.
Living in the country is something that people from the city often dream about. However, in reality, it has both advantages and disadvantages.
There are certainly many advantages to living in the country. First, you can enjoy peace and quietness. Moreover, people tend to be friendlier. A further advantage is that there is less traffic, so it is safer for young children.
However, there are certain disadvantages or drawbacks to life outside the city. First, because there are fewer people, you are likely to have few friends. In addition, entertainment is difficult to find, particularly in the evening. Furthermore, the fact that there are fewer shops and services means that it is hard to find jobs.
In short, it can be seen the country is more suitable for some people than others. On the whole, it is often the best for those who are retired or who have young children. In contrast, young people who have a career are better provided in the city.
1. According to the passage, living in the country has
A. only good points
B. only bad points
C. both good and bad points
D. no disadvantages
2. How many advantages does living in the country have?
A. two B. three
C. four D. no
3. Living in the country is safer for young children because
A. there is less traffic
B. there are few shops
C. there are fewer people
D. there are few services
4. Which of the following statements is NOT true according to the passage?
A. People in the country tend to be friendlier than people in the city.
B. It’s hard to find entertainment in the country.
C. There are fewer shops and services in the country.
D.The country is only suitable for retired people.
5. Having few friends is
A. one of drawbacks to life in the country
B. the only disadvantage to living in the countryside
C. one of certain drawbacks to life outside the city
D. one of certain advantages to life outside the city
Task 3. Fill in each blank with the appropriate forms of the word in bracket.
1. There is a ……….. of books on the shelf. (collect)
2. It is very …………….. for people in remote areas to get to hospitals. (convenience)
3. He is very …………. with his hands. (skill)
4. It is said that water collected from the local streams is ………… to drink. (safe)
5. I like to eat ………., so I eat a lot of fruits and vegetables every day. (health)
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH
TASK 1.
Question 1. Đáp án D
Đáp án A, B, C phát âm là /ei/. Đáp án D phát âm là /e/
Question 2. Đáp án C
Đáp án A, B, D phát âm là /ʌ/. Đáp án C phát âm là /ɜː/
Question 3. Đáp án C
Đáp án A, B, D phát âm là /ə/. Đáp án C phát âm là /e/
TASK 2.
Question 1. Đáp án C
Thông tin nằm ở đoạn đầu tiên: Living in the country is something that people from the city often dream about. However, in reality, it has both advantagesand disadvantages.
Dịch: Sống ở nông thôn là điều mà mọi người từ thành phố thường mơ ước. Tuy nhiên, trong thực tế, nó có cả ưu điểm và nhược điểm.
Question 2. Đáp án B
Thông tin ở đoạn 2: First, you can enjoy peace and quietness. Moreover, people tend to be friendlier. A further advantage is that there is less traffic, so it is safer for young children.
Dịch: Đầu tiên, bạn có thể tận hưởng sự yên bình và yên tĩnh. Hơn nữa, mọi người có xu hướng thân thiện hơn. Một lợi thế nữa là có ít giao thông, vì vậy an toàn hơn cho trẻ nhỏ.
Question 3. Đáp án A
Thông tin ở đoạn 2: A further advantage is that there is less traffic, so it is safer for young children
Dịch: Một lợi thế nữa là có ít giao thông, nên an toàn hơn cho trẻ nhỏ.
Question 4. Đáp án D
Cả đáp án A, B, C đều được đề cập đến ở đoạn 3 nhưng đáp án D thì không.
Question 5. Đáp án C
Thông tin ở đoạn 3: However, there are certain disadvantages or drawbacks to life outside the city. First, because there are fewer people, you are likely to have few friends.
Dịch: Tuy nhiên, có những bất lợi hoặc hạn chế nhất định đối với cuộc sống bên ngoài thành phố. Đầu tiên, vì có ít người hơn nên bạn có khả năng có ít bạn bè.
TASK 3.
Question 1. Collection
Vị trí trống cần danh từ
Dịch: Có một bộ sưu tập sách trên kệ.
Question 2. Convenient
Vị trí trống cần tính từ
Dịch: Nó rất thuận tiện cho những người ở vùng sâu đến bệnh viện.
Question 3. Skillful
Vị trí trống cần tính từ
Dịch: Anh ấy rất điêu luyện với bàn tay của mình.
Question 4. Safe
Vị trí trống cần tính từ
Dịch: Người ta nói rằng nước được thu thập từ các dòng địa phương là an toàn để uống.
Question 5. Healthily
Vị trí trống cần trạng từ
Dịch: Tôi thích ăn uống lành mạnh, vì vậy tôi ăn nhiều trái cây và rau quả mỗi ngày.
No comments: